Dermatophagoides pteronyssinus
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất Dermatophagoides pteronyssinus là các giải pháp vô trùng được sử dụng để thử nghiệm trong da hoặc liệu pháp miễn dịch dưới da. Sự kết hợp này được chấp thuận là một viên thuốc quanh năm, một lần một ngày hòa tan dưới lưỡi như một phương pháp điều trị dị ứng mạt bụi.
Dược động học:
Các cơ chế hoàn chỉnh của liệu pháp miễn dịch dị ứng không rõ ràng và vẫn là đối tượng điều tra. Phản ứng dị ứng phụ thuộc vào sự hiện diện của kháng thể immunoglobulin E (IgE) đặc hiệu với chất gây dị ứng gắn với các thụ thể đặc hiệu trên tế bào mast và basophils. Sự hiện diện của kháng thể IgE làm nhạy cảm các tế bào này và khi tương tác với các chất gây dị ứng thích hợp, histamine và các chất trung gian khác được giải phóng tạo ra phản ứng tại chỗ hoặc toàn thân ở những người nhạy cảm và các triệu chứng đặc trưng của bệnh dị ứng, như viêm mũi dị ứng và hen suyễn dị ứng. Những thay đổi trong kháng thể trong huyết thanh và đáp ứng tế bào lympho T do liệu pháp miễn dịch đã được chứng minh, và những thay đổi này thường tương quan chặt chẽ với các cải thiện lâm sàng (triệu chứng). Các cơ chế cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào bản chất của bệnh dị ứng, đặc điểm dị ứng của bệnh nhân và dân số, công thức chiết xuất, đường dùng, liều lượng và thời gian điều trị. Tiêm dưới da các chất chiết xuất gây dị ứng được biết là gợi ra nhiều thay đổi miễn dịch cả về thời gian và liều dùng. Nhiều trong số những thay đổi này dường như có liên quan đến (hoặc tiền thân của) cải thiện triệu chứng và các thông số lâm sàng khác, như đã lưu ý ở trên. Những thay đổi cụ thể được tìm thấy sau khi điều trị bằng liệu pháp chiết xuất từ mạt bụi bao gồm sự gia tăng đáng kể các kháng thể IgG4 đặc hiệu của mite, các tế bào T dương tính với interleukin-10 và một số thụ thể của tế bào T và giảm đáng kể oxit nitric huyết thanh, protein catos eophinophil tế bào T dương tính và giải phóng histamine basophil qua trung gian IgE.
Dược lực học:
Điều trị bằng ACTAIR đã được chứng minh là tạo ra phản ứng kháng thể toàn thân đối với các chất gây dị ứng mạt bụi nhà, với sự gia tăng các kháng thể IgG4 cụ thể ở một số bệnh nhân. Những globulin miễn dịch này có thể cạnh tranh với IgE để liên kết với chất gây dị ứng, do đó làm giảm sự bắt giữ và trình bày chất gây dị ứng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethosuximide (Ethosuximid)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh nhóm succinimid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 250 mg.
- Siro: Lọ 10 g/200 ml (250 mg/5 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycopyrronium bromid
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Dung dịch uống: 1mg/5 ml, 400 mcg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipilimumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 5 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iloprost (iloprost trometamol)
Loại thuốc
Ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải heparin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng 20 µg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flavoxate hydrochloride (Favoxat hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg; 200 mg
Sản phẩm liên quan









